|
|
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
|
|
|
Hướng dẫn Lịch thời vụ gieo trồng vụ Hè Thu năm 2023 Ngày cập nhật 27/04/2023
Vụ Đông Xuân 2022-2023, thời gian sinh trưởng của cây lúa không có biến động lớn, dự kiến thu hoạch tập trung từ 10-20/5/2023. Nhằm hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, đảm bảo sản xuất có hiệu quả, UBND thị xã hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng một số loại cây trồng chính vụ Hè Thu 2023, cụ thể như sau:
1. Đối với cây lúa:
- Cơ cấu giống:
Bố trí chủ yếu nhóm giống lúa ngắn ngày và cực ngắn, chủ lực là: Khang Dân, TH5, HT1, HN6, ĐT100 (KH1), N97 (nếp), ...
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý các giống trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất, nhất là việc đa dạng
giống lúa trên vùng trồng tập trung. Cần tăng tỷ lệ, cơ cấu hợp lý các giống có thời gian sinh trưởng cực ngắn như TH5, PC6,… trên các diện tích gieo cấy muộn để đảm bảo lịch thời vụ gieo trồng. Khuyến khích mở rộng sản xuất một số giống lúa đã được công nhận chính thức, được đánh giá có khả năng phù hợp như Hà Phát 3, DT39, VNR20,… ưu tiên các giống có tham gia liên kết, tiêu thụ sản phẩm.
- Lịch thời vụ:
Để thu hoạch nhanh, gọn vụ Đông Xuân 2022-2023, giảm căng thẳng cho
sản xuất Hè Thu, các địa phương cần huy động tối đa máy cuộn rơm, máy làm
đất,… Đồng thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp vệ sinh đồng ruộng bằng chế
phẩm sinh học, cày lật đất ngay sau khi thu hoạch để diệt mầm mống sinh vật
gây hại, hạn chế ngộ độc hữu cơ cho lúa vụ Hè Thu. Đối với diện tích nhiễm
phèn, mặn (đặc biệt là các vùng thấp trũng, tù đọng nước) cần thực hiện tốt các
biện pháp bón vôi, rửa chua, hạ phèn,… nhằm hạn chế thiệt hại ngay từ đầu vụ
Hè Thu. Tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời vụ gieo, cấy phù hợp. Đảm bảo lúa vụ Hè Thu trổ tập
trung từ 15/7 đến 30/7, phấn đấu thu hoạch xong trước ngày 05/9/2023. Trong
đó, bố trí theo khung lịch thời vụ sau:
S
T
T
|
Thời vụ
Giống
|
TGST
(ngày ±5)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
|
Cấy
|
Sạ
|
|
1
|
Nếp N97, HT1, ĐT100,...
|
105
|
100
|
5-15/5
|
10-20/5
|
25/5-05/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2
|
K.dân, HN6...
|
100
|
95
|
5-20/5
|
10-25/5
|
25/5-10/6
|
15-30/7
|
15-30/8
|
|
3
|
TH5, PC6...
|
95
|
90
|
15-25/5
|
20-30/5
|
05-15/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2. Đối với cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả:
STT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
15/4-30/5
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai,...
|
05/4-30/5
|
3
|
Lạc, đậu đỗ
|
Dù TN, L14, L18…
|
05/4-25/5
|
4
|
Dưa các loại
|
Sugar Baby, Hắc mỹ nhân, dưa chuột, dưa gang...
|
05/4-30/5
|
5
|
Rau các loại
|
Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả
|
05/4-20/9
|
6
|
Cây ăn quả
|
Bưởi Thanh Trà, Bưởi các loại, Cam, Xoài…
|
20/11-05/02 năm sau
|
Trên đây là Hướng dẫn Lịch thời vụ của UBND thị xã Hương Trà tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương để bố trí cơ cấu giống hợp lý cho từng vùng, từng chân đất nhằm đảm bảo sản xuất vụ Hè Thu 2023 đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra./.
Các tin khác
|
|
|
|
| Thống kê truy cập Truy cập tổng 1.195.327 Truy cập hiện tại 1.739
|
|