Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỉ lệ 1/500) khu trung tâm phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà
Ngày cập nhật 31/08/2021

Ngày 29 tháng 10 năm 2019,  UBND thị xã Hương Trà ban hành Quyết định số 1339/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỉ lệ 1/500) khu trung tâm phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

- Phía Bắc giáp đường kênh Thượng, tổ dân phố 3 và đường vành đai 2;

- Phía Nam giáp đất nông nghiệp của các tổ dân phố 3,4,5,6,7;

- Phía Đông giáp đất nông nghiệp và Bàu Sen;

- Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng.

2. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa một số định hướng phát triển đô thị theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;

- Đảm bảo sự phát triển ổn định, hợp lý, khai thác tối đa việc sử dụng quỹ đất trong từng giai đoạn ngắn hạn và dài hạn; đề xuất các giải pháp quy hoạch kiến trúc, tạo điều kiện cho việc phân kỳ đầu tư xây dựng đồng thời phát triển đồng bộ từng bước khu vực trung tâm phường;

- Làm cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng.

3. Tính chất và chức năng:

- Là khu trung tâm hành chính, công cộng, dịch vụ thương mại của phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà;

- Là khu dân cư xây dựng mới nhằm tạo quỹ đất, góp phần chỉnh trang đô thị và tạo nguồn thu ngân sách để tái đầu tư tại địa phương.

4. Quy mô diện tích: Khoảng 32,29ha;

5. Cơ cấu sử dụng đất:

Stt

Loại đất

Kí hiệu

Tổng diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở

 

105.958,3

32,81

 

Đất ở kết hợp thương mại

OTM

21.097,6

6,53

 

Đất ở chỉnh trang

OCT

8.554,9

2,65

 

Đất ở liên kế mới

OLK

76.305,8

23,63

2

Đất công trình công cộng

CC

17.551,5

5,43

3

Đất giáo dục

TH

27.160,4

8,41

3

Đất công trình sự nghiệp, trụ sở cơ quan

SN

8.639,5

2,68

4

Đất tín ngưỡng

TN

1.174,6

0,36

5

Đất cây xanh, TDTT

CX,TDTT

46.309,1

14,34

6

Đất Hạ tầng kỹ thuật

HTKT

1.130,8

0,35

7

Đất giao thông

 

115.053,8

35,62

 

Đất giao thông tĩnh

P

2.983,3

0,92

 

Đất giao thông động

GT

112.070,5

34,70

 

Tổng

 

322.978,0

100,00

6. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan:

6.1. Phân khu chức năng:

Khu quy hoạch được phân thành 03 khu chức năng chính gồm:

- Khu phía Bắc: Gồm khu dân cư phía Bắc và các thiết chế văn hóa thể dục thể thao của phường.

- Khu trung tâm: Là khu trung tâm hành chính nằm ở chính giữa phạm vi khu quy hoạch với đường quy hoạch số 1 lộ giới 26m kết nối theo chiều Đông Tây và đường quy hoạch số 2 lộ giới 16,5m kết nối theo chiều Bắc - Nam.

- Khu phía Nam: Là khu dân cư đô thị mới được xây dựng trên nền đất ruộng một phần xen ghép với đất ở dân cư được cải tạo chỉnh trang, hoàn thiện và đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của toàn khu, tạo ra bộ mặt đô thị khang trang hiện đại.

6.2. Tổ chức không gian quy hoạch:

- Trục không gian, cảnh quan chính gồm:

+ Trục Đông - Tây: Dọc đường quy hoạch số 1 (lộ giới 26m).

+ Trục Bắc - Nam: Dọc đường quy hoạch số 2 (lộ giới 16,5m),

- Khu nhà ở thương mại dọc hai bên nút giao của trục đường quy hoạch số 1 và số 2 với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại tạo nên điểm nhấn chủ đạo của khu quy hoạch. Khu công viên, thể dục thể thao có không gian xanh kết hợp với các trường học tạo nên các không gian mở làm điểm nhấn cảnh quan cho đô thị.

- Các công trình công cộng, trường học, trụ sở hành chính, dịch vụ - thương mại công viên cây xanh được bố trí tập trung ở khu trung tâm.

  • Các công trình nhà sinh hoạt cộng đồng, trường mầm non được bố trí ở khu phía Bắc và phía Nam phục vụ trực tiếp cho khu dân cư đô thị.
  • Các công viên cây xanh, thể dục thể thao được chỉnh trang và xây mới để tạo không gian mở đô thị và phục vụ nhu cầu khu dân cư.
  • Bãi đỗ xe được bố trí ở phía Bắc gần khu đất thể dục thể thao, cùng với các tuyến giao thông lớn có lòng đường rộng, các khu công viên cây xanh của toàn khu đất quy hoạch cũng tham gia vào là bãi đỗ xe đô thị.

6.3. Quy hoạch phân lô đối với khu dân cư đô thị mới:

Khu dân cư đô thị mới có tổng 429 lô với các loại lô điển hình như sau:

- Lô có diện tích ≥200m²: Là các lô đất có chiều rộng ≥ 10m; phía Bắc được bố trí tập trung ở các lô dọc trục đường quy hoạch số 1, ở phía Nam được bố trí tập trung xung quanh lô đất cây xanh số 1 (CX01).

- Lô có diện tích 150 m² - 200m²: Là các lô có chiều rộng > 7,5m; Phía Bắc được bố trí tập trung ở dọc tuyến đường vành đai 2; Phía Nam được bố trí tại 2 dãy lô giáp ranh giới phía Nam của khu đất quy hoạch.

- Lô có diện tích ≤150m²: Là các lô có chiều rộng 7,5m; chiều dài ≤ 20m; được bố trí ở phần còn lại của cả phía Bắc và phía Nam của khu quy hoạch.

- Mương thoát nước giữa các dãy phân lô có chiều rộng 2,0m.

7. Quy hoạch giao thông

- Các tuyến đường trong khu quy hoạch bám theo đường đồng mức và độ dốc địa hình tự nhiên; được bố trí theo dạng ô bàn cờ, lấy trục đường đi từ Đông Bắc sang Tây Nam qua khu vực ruộng lúa và đường bê tông hiện hữu làm trục đường chính. Bên trong khu quy hoạch là những tuyến đường song song và vuông góc với trục đường chính bao gồm đường phân khu, đường gom, đường bao và các đường nội bộ trong khu quy hoạch;

- Tại các nút giao thông giữa các trục đường chính, các đường khu vực, bán kính bó vỉa thiết kế 8,0m; thiết kế đảm bảo an toàn, lưu thông nhanh cho các thành phần tham gia giao thông phù hợp với tiêu chuẩn, quy phạm, nhằm phân định luồng giao thông của các thành phần tham gia giao thông hợp lý;

- Độ dốc ngang mặt đường đường thiết kế từ 2% đến 3%, độ dốc ngang hè là 1,5%; độ dốc dọc đường thiết kế đảm bảo cho việc đi lại êm thuận và thoát nước mặt tốt.

- Hệ thống giao thông trong khu đất quy hoạch gồm các loại đường sau:

+ Đường trục chính: Là tuyến đường quy hoạch số 1, nối ra đường Quốc Lộ 1A có lộ giới 26m, mặt cắt 1-1 (6m+14m+6m);

+ Đường phân khu: Là tuyến đường quy hoạch số 2, liên hệ các khu chức năng đấu nối vuông góc với trục đường chính, có lộ giới 16,5m, mặt cắt 2-2 (3m+10,5m+3m);

+ Các tuyến đường nội bộ đấu nối với đường phân khu: Có lộ giới 13,5m, mặt cắt 3-3 (3m+7,5m+3m);

8. Thiết kế đô thị

* Các công trình điểm nhấn: Dãy nhà ở kết hợp kinh doanh được bố trí dọc theo trục đường quy hoạch số 2 với hình thức kiến trúc hiện đại, có tầng cao trội lên so với toàn khu vực tạo nên điểm nhấn chủ đạo của khu quy hoạch. Các khu công viên, thể dục thể thao được bố trí dọc theo trục số 1 và số 2 có không gian xanh kết hợp với các trường học, trung tâm văn hóa tạo nên các không gian mở làm điểm nhấn cảnh quan cho đô thị.

* Xác định các chỉ tiêu về kiến trúc, quy hoạch:

- Chỉ giới xây dựng:

Loại đường

Lộ giới

  1.  

Chỉ giới xây dựng (m)

Công trình cộng cộng

 

Nhà ở chia lô mới và Nhà ở kết hợp thương mại

Nhà ở chỉnh trang

Đường quy hoạch số 1

  1.  

≥ 6

  1.  

≥ 3

Đường quy hoạch số 2

  1.  

≥ 6

3

≥ 3

Các tuyến còn lại

  1.  

≥ 6

3

≥ 3

 

- Mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng:

+ Mật độ xây dựng, tầng cao, tầng cao của công trình công cộng:

TT

Loại công trình

MĐXD tối đa (%)

Tầng cao tối đa (tầng)/Chiều cao (m)

Hệ số sử dụng đất tối đa

1

Công trình công cộng, hành chính, chính trị

30

5/20*

1.5

2

Công viên công cộng

5

2/8

0.1

 

 Ghi chú: Chưa tính độ cao nền, và tầng mái

+ Mật độ xây dựng của nhà ở chỉnh trang và nhà ở khu dân cư mới (gồm đất chia lô và đất ở kết hợp thương mại thuộc OTM3 và OTM4) được nội suy để xác định theo quy định cụ thể như sau:

Diện tích lô đất (m2)

75

100

200

300

500

≥1.000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

90

80

70

60

50

40

+ Mật độ xây dựng đối với nhà ở kết hợp thương mại có diện tích thửa đất > 1ha (thuộc OTM1 và OTM2): Tối đa 55%.

+ Tầng cao, chiều cao của nhà ở:

TT

Loại công trình

Tầng cao tối đa (tầng)/Chiều cao (m)

1

Nhà ở chia lô

5/20

2

Nhà ở kết hợp thương mại

7/28

3

Nhà ở chỉnh trang

3/12

 

* Hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:

- Công trình công cộng, hành chính: Khuyến khích sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại, văn minh có tính thẩm mỹ cao đồng thời phải phù hợp với tính chất của công trình. An toàn, bền vững trong quá trình sử dụng, thích hợp cho mọi đối tượng khi tiếp cận các công trình kiến trúc đô thị. Hài hoà giữa các yếu tố tạo nên kiến trúc đô thị nh­ư vật liệu, màu sắc, chi tiết trang trí; đảm bảo trật tự chung, hoà nhập với cảnh quan khu vực. Tất cả các công trình đều có khoảng không gian thoáng, cây xanh sân vườn phù hợp với cảnh quan xung quanh; tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình đạt tối thiểu 20%. Riêng đối với các công trình nhà trẻ, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, tỷ lệ đất trồng cây xanh đạt tối thiểu 30%.

- Công trình nhà ở: Đa dạng, kết hợp hài hoà giữa kiến trúc hiện đại với kiến trúc truyền thống, phù hợp với điều kiện tự nhiên, phong tục, tập quán, văn hoá - xã hội của các dân tộc từng vùng, miền. Với nhà ở chia lô mới và ở kết hợp thương mại, sử dụng một số mẫu nhà kết hợp giữa nhà ở độc lập và tổ hợp song lập, dãy nhà có cùng công năng... nhằm tạo tính đồng đều cho chất lượng kiến trúc khu ở của đô thị. Sử dụng kiến trúc hiện đại có mái dốc. Hạn chế sử dụng các chi tiết trang trí và sử dụng các mảng kính màu, phản quang, kích thước lớn trên mặt đứng.

- Đối với biển quảng cáo, bảng hiệu: Đối với nhà ở có kết hợp dịch vụ thương mại thì thiết kế mẫu biển hiệu và vị trí đặt thống nhất, hài hòa với mặt đứng công trình.

* Hệ thống cây xanh mặt nước và công viên nhỏ:

- Bố cục cây xanh công viên, vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn được giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu của điều kiện vi khí hậu trong công trình.

- Tổ chức không gian xanh phải tận dụng, khai thác, lựa chọn thích hợp, phải kết hợp hài hòa với mặt nước, với môi trường xung quanh, tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: theo tuyến, theo điểm, theo diện rộng...

- Khi thiết kế công viên, vườn hoa phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp, không ảnh hưởng đến hoạt động TDTT của người dân khu vực. Ngoài ra, lựa chọn cây trồng cho các vườn hoa nhỏ phải đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương tiện giao thông.

- Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh; cây thân mộc, dáng đẹp; cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu sắc phong phú; không có quả gây hấp dẫn côn trùng; cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu.

- Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với mặt nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, có tính tương phản vừa có tính tương tự, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.

- Kích thước chỗ trồng cây được quy định như sau: Cây hàng trên hè, hố để trồng có ô bao quanh thống nhất kích thước và cạnh tối thiểu 1,2m. Chủng loại cây và hình thái ô trồng phải đồng nhất trên tuyến đường, hình thành hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.

- Đối với các tuyến đường trục chính nên trồng các loại cây có chiều cao 10-15m (khoảng cách cây trồng 12m, khoảng cách tối thiểu đối với lề đường 0,8m) hoặc loại cây có chiều cao >15m (khoảng cách cây trồng 15m, khoảng cách tối thiểu đối với lề đường 1 m); Đối với các tuyến đường còn lại nên trồng các loại cây có chiều cao <10m (khoảng cách cây trồng từ 4m đến 8m, khoảng cách tối thiểu đối với lề đường từ 0,6m) hoặc loại cây có chiều cao 10-15m (khoảng cách ô cây 12m, cách lề đường tối thiểu 0,8m);

- Tại một số công trình công cộng có mảng tường rộng, không gian thoáng..., có thể nghiên cứu, thiết kế bố trí trồng cây dây leo để tạo thêm nhiều mảng xanh cho đô thị, có khung với chất liệu phù hợp cho dây leo để bảo vệ công trình.

- Cây xanh được trồng cách các góc phố từ 5m - 8m tính từ điểm lề đường giao nhau gần nhất phù hợp theo góc vát và bán kính theo bó vỉa hè, không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn và an toàn giao thông; cách các họng cứu hỏa trên đường 2m - 3m, cách cột đèn chiếu sáng và miệng hố ga 1m - 2m.

* Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

- Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp cho các khu chức năng khác nhau.

- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật có giải pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

 
Ngọc Huy
Các tin khác
Xem tin theo ngày  

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.194.957
Truy cập hiện tại 1.692